ĐIỀN THẤT (TAM THẤT)
Category:
DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
TAM THẤT (Rễ củ)
Radix Panasis notoginseng
Rễ eủ đã phơi hay sấy khô cúa eiy Tam thất [Panax
notoginseng (Burk.) F. H. Chen], họ Nhân sâm (Araliaceae).
Mô tả
Rễ củ có hình dạng thay đổi, hình ừụ hay hình chùy, dài 1,5 cm đến 4,0 cm, đường kính 1,2 cm đến 2,0 cm. Mặt ngoài màu vàng xám nhạt, có khi được đánh bóng, trên mặt có những vết nhăn dọc rất nhỏ. Trên một đầu có những bướu nhỏ là vết tích của rễ con, phần dưới có khi phân nhánh. Trên đỉnh còn vết tích của thân cây. Chất cứng rắn, khó bẻ, khó cắt, Khi đập vỡ, phần gỗ và phần vỏ dễ tách rời nhau. Mặt cắt ngang có lớp vỏ màu xám nhạt, có những chấm nhỏ màu nâu (ống tiốt), phần gỗ ở trong màu xám nhạt, mạch gỗ xếp hình tỉa tỏa tròn. Mùi thơm nhẹ đặc biệt, vị đắng hơi ngọt.
Bảo quản
Nơi khô thoáng mát, tránh mốc mọt.
Tính vị, quy kinh
Cam, vi khổ, ôn. Vào kinh can, vị.
Công năng, chủ trị
Tán ứ chỉ huyết, tiêu sưng giảm đau. Chủ trị: Các loại chảy máu, nhất là chảy máu có ứ huyết như: thổ huyết, khối huyết, nục huyết, tiểu tiện ra huyết, sưng đau do chấn thương, ngực bụng đau nhói.
Cách dùng, liều lưọng
Ngày dùng từ 3 g đến 9 g, tán bột, uống mỗi lần từ 1 g
đến 3 g.
Dùng ngoài; Lượng thích họp.
Kiêng kỵ
Phụ nữ có thai.
Radix Panasis notoginseng
Rễ eủ đã phơi hay sấy khô cúa eiy Tam thất [Panax
notoginseng (Burk.) F. H. Chen], họ Nhân sâm (Araliaceae).
Mô tả
Rễ củ có hình dạng thay đổi, hình ừụ hay hình chùy, dài 1,5 cm đến 4,0 cm, đường kính 1,2 cm đến 2,0 cm. Mặt ngoài màu vàng xám nhạt, có khi được đánh bóng, trên mặt có những vết nhăn dọc rất nhỏ. Trên một đầu có những bướu nhỏ là vết tích của rễ con, phần dưới có khi phân nhánh. Trên đỉnh còn vết tích của thân cây. Chất cứng rắn, khó bẻ, khó cắt, Khi đập vỡ, phần gỗ và phần vỏ dễ tách rời nhau. Mặt cắt ngang có lớp vỏ màu xám nhạt, có những chấm nhỏ màu nâu (ống tiốt), phần gỗ ở trong màu xám nhạt, mạch gỗ xếp hình tỉa tỏa tròn. Mùi thơm nhẹ đặc biệt, vị đắng hơi ngọt.
Bảo quản
Nơi khô thoáng mát, tránh mốc mọt.
Tính vị, quy kinh
Cam, vi khổ, ôn. Vào kinh can, vị.
Công năng, chủ trị
Tán ứ chỉ huyết, tiêu sưng giảm đau. Chủ trị: Các loại chảy máu, nhất là chảy máu có ứ huyết như: thổ huyết, khối huyết, nục huyết, tiểu tiện ra huyết, sưng đau do chấn thương, ngực bụng đau nhói.
Cách dùng, liều lưọng
Ngày dùng từ 3 g đến 9 g, tán bột, uống mỗi lần từ 1 g
đến 3 g.
Dùng ngoài; Lượng thích họp.
Kiêng kỵ
Phụ nữ có thai.
TAM THẤT (Rễ củ)
Radix Panasis notoginseng
Rễ eủ đã phơi hay sấy khô cúa eiy Tam thất [Panax
notoginseng (Burk.) F. H. Chen], họ Nhân sâm (Araliaceae).
Mô tả
Rễ củ có hình dạng thay đổi, hình ừụ hay hình chùy, dài 1,5 cm đến 4,0 cm, đường kính 1,2 cm đến 2,0 cm. Mặt ngoài màu vàng xám nhạt, có khi được đánh bóng, trên mặt có những vết nhăn dọc rất nhỏ. Trên một đầu có những bướu nhỏ là vết tích của rễ con, phần dưới có khi phân nhánh. Trên đỉnh còn vết tích của thân cây. Chất cứng rắn, khó bẻ, khó cắt, Khi đập vỡ, phần gỗ và phần vỏ dễ tách rời nhau. Mặt cắt ngang có lớp vỏ màu xám nhạt, có những chấm nhỏ màu nâu (ống tiốt), phần gỗ ở trong màu xám nhạt, mạch gỗ xếp hình tỉa tỏa tròn. Mùi thơm nhẹ đặc biệt, vị đắng hơi ngọt.
Radix Panasis notoginseng
Rễ eủ đã phơi hay sấy khô cúa eiy Tam thất [Panax
notoginseng (Burk.) F. H. Chen], họ Nhân sâm (Araliaceae).
Mô tả
Rễ củ có hình dạng thay đổi, hình ừụ hay hình chùy, dài 1,5 cm đến 4,0 cm, đường kính 1,2 cm đến 2,0 cm. Mặt ngoài màu vàng xám nhạt, có khi được đánh bóng, trên mặt có những vết nhăn dọc rất nhỏ. Trên một đầu có những bướu nhỏ là vết tích của rễ con, phần dưới có khi phân nhánh. Trên đỉnh còn vết tích của thân cây. Chất cứng rắn, khó bẻ, khó cắt, Khi đập vỡ, phần gỗ và phần vỏ dễ tách rời nhau. Mặt cắt ngang có lớp vỏ màu xám nhạt, có những chấm nhỏ màu nâu (ống tiốt), phần gỗ ở trong màu xám nhạt, mạch gỗ xếp hình tỉa tỏa tròn. Mùi thơm nhẹ đặc biệt, vị đắng hơi ngọt.
Sản phẩm liên quan