MẪU ĐƠN BÌ
DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
Cortex Paeonỉae suffruticosae
Độ âm
Vỏ rễ phơi khô của cây Mẫu đơn {Paeonia suf- fruticosae Andr.), họ Mầu đơn (Paeoniaceae).
Mau đơn bì hình ống hoặc nửa hình ống, có khe nứt dọc, hai mép thường cuộn cong vào trong hoặc mở ra, dài 5 cm đến 20cm, đường kính 0,5 cm đến 1,2 cm, dày 0,1 cm đến 0,4 cm. Mặt ngoài màu nâu hay vàng nâu, có nhiều lỗ bì nằm ngang và vết sẹo rễ nhỏ, nơi tróc vỏ bần, có màu phấn hồng. Mặt trong của vỏ màu vàng tro hoặc nâu nhạt, có vằn dọc nhỏ, rõ, thường có
nhiều tinh thể nhỏ sáng. Chất cứng giòn, dễ bẻ gãy. Mặt gãy gần phẳng, có tinh bột, màu phớt hồng. Vị hơi đắng và se. Mùi thơm đặc biệt.
Chế biến
Thu hoạch vào mùa thu, đào lấy rễ, loại bỏ đất cát và rễ con, rửa sạch, bóc lấy vỏ mềm, thái lát, phơi khô.
Bảo quản
Nơi khô, mát.
Tính vị, qui kinh
Khô, tân, hơi hàn. Quy vào kinh tâm, can, thận, tâm bào.
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt lương huyết, hoạt huyết hoá ứ. Chủ trị: Phát ban, khái huyết, nục huyết, sốt hư lao, cốt chưng, vô kinh, bế kinh, nhọt độc sưng đau, sang chấn.
Cách dùng, liều lượng
Ngày 6 – 12 g, phối hợp trong các bài thuốc.
Kiêng kỵ
Không dùng cho người tỳ vị hư hàn, ỉa chảy, kinh nguyệt ra nhiều, phụ nữ có thai.
Cortex Paeonỉae suffruticosae
Độ âm
Vỏ rễ phơi khô của cây Mẫu đơn {Paeonia suf- fruticosae Andr.), họ Mầu đơn (Paeoniaceae).
Mau đơn bì hình ống hoặc nửa hình ống, có khe nứt dọc, hai mép thường cuộn cong vào trong hoặc mở ra, dài 5 cm đến 20cm, đường kính 0,5 cm đến 1,2 cm, dày 0,1 cm đến 0,4 cm. Mặt ngoài màu nâu hay vàng nâu, có nhiều lỗ bì nằm ngang và vết sẹo rễ nhỏ, nơi tróc vỏ bần, có màu phấn hồng. Mặt trong của vỏ màu vàng tro hoặc nâu nhạt, có vằn dọc nhỏ, rõ, thường có
nhiều tinh thể nhỏ sáng. Chất cứng giòn, dễ bẻ gãy. Mặt gãy gần phẳng, có tinh bột, màu phớt hồng. Vị hơi đắng và se. Mùi thơm đặc biệt.
Chế biến
Thu hoạch vào mùa thu, đào lấy rễ, loại bỏ đất cát và rễ con, rửa sạch, bóc lấy vỏ mềm, thái lát, phơi khô.
Bảo quản
Nơi khô, mát.
Tính vị, qui kinh
Khô, tân, hơi hàn. Quy vào kinh tâm, can, thận, tâm bào.
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt lương huyết, hoạt huyết hoá ứ. Chủ trị: Phát ban, khái huyết, nục huyết, sốt hư lao, cốt chưng, vô kinh, bế kinh, nhọt độc sưng đau, sang chấn.
Cách dùng, liều lượng
Ngày 6 – 12 g, phối hợp trong các bài thuốc.
Kiêng kỵ
Không dùng cho người tỳ vị hư hàn, ỉa chảy, kinh nguyệt ra nhiều, phụ nữ có thai.