THẢO QUYẾT MINH
DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
THẢO QUYẾT MINH (Hạt)
Semen Sennae torae
Hạt già đã phơi hay sấy khô của cây Thảo quyết minh còn gọi là Quyết minh, Muồng (Senna tora (L.) Roxb.; Syn. Cassia tora L.), họ Đậu (Fabaceae).
Mô tả
Hạt hình trụ, đôi khi hình tháp, hai đầu vát chéo, dài 3 - 6 mm, rộng 1 - 2,5 mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hay lục nâu, bóng. Bốn cạnh bên thường nổi rõ thành đường gờ, một đường gờ nhô lên thành ngấn.
Thể chất cứng, khó tán vỡ. Cắt ngang thấy nội nhũ màu xám trắng hay vàng nhạt, lá mầm màu vàng hay nâu nhạt. Không mùi, vị hơi đắng.
Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh mốc mọt.
Tính vị, quy kinh:
Hàm, bình vị hàn. Quy vào
Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh mốc mọt.
Tính vị, quy kinh:
Hàm, bình vị hàn. Quy vào các kinh can, thận, đại tràng.
Công năng, chủ trị
Tả can minh mục, an thần, nhuận tràng. Chủ trị: Đau mắt đỏ, sợ ánh sáng, mắt mờ, chảy nước mắt (sao vàng), đại tiện bí kết (dùng sống), mất ngủ (sao đen).
Kiêng kỵ
Người hay bị phân lỏng không dùng.